Đăng bởi : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ HOA VIỆT 21/08/2023
* Đồng Sunphat – CuSO4 là gì?
CuSO4 là công thức hóa học của một hợp chất muối với tên gọi phổ biến là Đồng Sunphat. Đồng Sunphat tồn tại ở dạng khan và dạng ngậm nước, thường thấy nhất là CuSO4.5H20 màu xanh lam và cực kỳ hút ẩm.
CuSO4 còn có khá nhiều tên gọi như Đồng sunfat, còn được gọi là xanh vitriol, salzburg vitriol, roman vitriol, xanh đồng hoặc đá xanh.
CuSO4 có rất nhiều công dụng đặc biệt dùng để làm nguyên liệu ban đầu sản xuất nhiều muối đồng khác. Đồng sunfat được sử dụng phổ biến nhất cho các mục đích nông nghiệp hoặc được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước dưới dạng algaecide.
* TÍNH CHẤT LÝ HÓA CỦA CUSO4 – ĐỒNG SUNPHAT
* Tính chất vật lý của CuSO4 là gì?
CuSO4 là hợp chất muối màu xanh lam, dạng tinh thể rắn hoặc bột. Hòa tan được trong nước, methanol nhưng không tan được trong ethanol.
Khối lượng mol của CuSO4 là 159.62 g/mol (khan) và 249.70 g/mol (ngậm 5 nước).
Khối lượng riêng của CuSO4 là 3.603 g/cm3 (khan) và 2.284 g/cm3 (ngậm 5 nước).
Điểm nóng chảy của CuSO4 150 °C (423 K) (ngậm 5 nước).
Độ hòa tan trong nước của CuSO4 dạng ngậm 5 nước là 316 g/L (0 °C) và 2033 g/L (100 °C).
* Tính chất hóa học của CuSO4 là gì?
Đồng Sunphat có thể tác dụng với kiềm để tạo ra natri sunphat và đồng hydroxit.
CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2
Đồng Sunphat sẽ tác dụng với dung dịch NH3.
CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
Đồng Sunphat hấp thụ nước thường dùng phát hiện vết nước trong chất lỏng.
CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O (màu xanh).
Đồng Sunphat phản ứng với các kim loại hơn phản ứng với đồng (ví dụ như Mg, Fe, Zn, Al, Sn, Pb, …):
CuSO 4 + Zn → ZnSO 4 + Cu
CuSO 4 + Fe → FeSO 4 + Cu
CuSO 4 + Mg → MgSO 4 + Cu
CuSO 4 + Sn → SnSO 4 + Cu
3 CuSO 4 + 2 Al → Al 2 (SO 4 ) 3 + 3 Cu
* CÁCH ĐIỀU CHẾ CUSO4 – ĐỒNG SUNPHAT
Đồng Sunphat CuSO4 được sản xuất chủ yếu sử dụng phế liệu là nguồn nguyên liệu tái chế phổ biến nhất. Phế liệu được tinh chế cùng kim loại nóng chảy được đổ vào nước để tạo ra những mảnh xốp có hình cầu nhỏ. Hỗn hợp này được hòa tan trong dung dịch axit sunfuric loãng trong không khí để tạo ra Đồng Sunphat.
Ngoài ra, chúng ta còn có thêm một số cách sản xuất đồng sunphat nhưng không phổ biến như cách trên đó là:
Đốt nóng phế liệu đồng với lưu huỳnh để tạo ra sunfua đồng và cho hỗn hợp này oxy hóa để tạo thành đồng sunfat.
Tương tự như cách ban đầu nhưng chúng ta thay phế liệu bằng quặng đồng sunfua đun nóng để tạo ra oxit đồng và tiến hành xử lý bằng axit sunfuric để tạo thành đồng sunfat.
Lọc chậm quặng cấp thấp trong không khí. Vi khuẩn được sử dụng để đẩy nhanh quá trình tạo dung dịch đồng sunfat.
* NHỮNG ỨNG DỤNG NỔI BẬT CỦA HÓA CHẤT CUSO4 – ĐỒNG SUNPHAT
* CuSO4 ứng dụng trong nông nghiệp.
Đồng Sunphat được sử dụng làm nguyên liệu trong phân bón để làm tăng sức đề kháng cũng như chống chọi được sâu bệnh cho cây trồng. Đồng thời, bổ sung vi lượng Cu khi cây bị thiếu.
Đồng sunphat được sử dụng như là thuốc kháng nấm hoặc làm thuốc diệt các loại sâu bệnh, diệt cỏ.
Đồng sunphat được bổ sung vào cây trồng để tác động đến sự tổng hợp của các chất như đường bột, đạm, chất béo, enzim.
Đồng sunphat là một thành phần trong nguyên liệu cho thức ăn chăn nuôi để bổ sung đồng cho vật nuôi và được xem là chất điều hòa sinh trưởng.
* CuSO4 ứng dụng trong phòng thí nghiệm.
Đồng sulfat được dùng làm thuốc thử trong một số thí nghiệm ví dụ:
Đồng sulfat được sử dụng trong dung dịch Fehling và dung dịch của Benedict để kiểm tra các đường làm giảm , làm giảm sulfat đồng màu xanh hòa tan (II) thành oxit đồng đỏ không hòa tan (I).
Đồng sulfat dùng để kiểm tra ngọn lửa, các ion đồng của nó phát ra ánh sáng màu lục sâu, màu xanh sâu hơn nhiều so với kiểm tra ngọn lửa cho barium .
Đồng sulfat còn được dùng để xét nghiệm máu để xác định tình trạng của máu. Máu được thử nghiệm bằng cách thả nó vào dung dịch của đồng sulfat có trọng lượng riêng – máu chứa đầy đủ hemoglobin bồn chứa nhanh chóng do mật độ của nó, trong khi máu không chìm hoặc chìm từ từ không có đủ lượng hemoglobin .
CuSO4 ứng dụng trong các ngành công nghiệp khai thác và sản xuất.
Đồng sunphat dùng để điều chế các chất xúc tác sử dụng trong chế biến, khai thác dầu khí và chất lỏng
Đồng sunphat còn được ứng dụng trong ngành dệt may hoặc dùng trong thuốc nhuộm vải để tăng độ bền của thuốc nhuộm.
Đồng sunphat trong công nghệ thực phẩm được sử dụng như chất tạo màu cho thực phẩm. Thành phần của dung dịch sử dụng để bảo quản mẫu vật thực vật có màu sắc tự nhiên và ngăn ngừa sự thối rữa của trái cây.
Đồng sunphat dùng là chất tạo màu trong công nghệ pháo hoa hoặc in ấn, làm kính và đồ gốm.
Đồng sunphat trong ngành công nghiệp sơn sử dụng như là chất sơn chống bẩn.
* CÁCH DÙNG ĐỒNG SUNPHAT ĐỂ DIỆT RÊU-TẢO TRONG BỂ BƠI
Hòa tan đồng sunphat vào thùng hóa chất sau đó đem rãi đều lên trên bề mặt bể bơi. Khi đó, hệ thống lọc khởi động và chế độ đảo nước từ 1-3 tiếng theo tỉ lệ 100-400g/100m3 nước.
Khi sử dụng, lượng dung dịch đồng sunphat trong bể bơi sẽ phụ thuộc vào mật độ tảo bám trên bể bơi.
Sau khi đã phủ đồng sunphat lên khắp bể thì tắt hệ thống lọc và dùng PAC 31% để 6 – 12 tiếng, tốt nhất nên để qua đêm và sáng hôm sau chỉ cần dùng ống hút để hút sạch đáy, tống các chất bẩn, cặn bã, xác rêu ra ngoài bể.
* LƯU Ý KHI SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN HÓA CHẤT CUSO4 – ĐỒNG SUNPHAT
Chúng ta đều biết CUSO4 về cơ bản không độc nhưng nếu tác dụng với các chất khác có thể sẽ tạo ra những hợp chất có thể hủy hoại môi trường sống của chúng ta. Vì vậy, chúng ta phải thận trọng trong việc sử dụng dư hóa chất này. Không được đổ dung dịch bừa bãi mà phải có biện pháp xử lý cụ thể để bảo vệ môi trường.
* Lưu ý:
Sử dụng Đồng sunfat làm chất diệt cỏ luôn kèm theo một số nguy cơ đó là các yếu tố đến từ môi trường sẽ hạn chế tác dụng diệt cỏ của đồng sunfat hoặc ngược lại, môi trường sẽ phát huy độc tính không cần thiết và gây hại không cần thiết.
Liều lượng CuSO4.5H20 được khuyến cáo phụ thuộc vào từng loại tảo và các yếu tố môi trường và giao động trong khoảng khá rộng từ 0.25 mg/l đến trên 2 mg/l CuSO4.5 H2O.
Bảo quản hóa chất nơi khô ráo, tránh ánh sáng và nhiệt độ cao.
Bình luận (0)
Viết bình luận :