NaOCl (Sodium hypochlorite solution) Javen - JHD/Sơn Đầu

Thương hiệu: Sơn Đầu TQ | Hóa chất, Tẩy rửa, Thí nghiệm, 

Đánh giá

:

Giá

:

Liên hệ

Mô tả :

Tên sản phẩM: Sodium hypochlorite solution

Cas: N/A

Công thức hóa học: NaOCl

Xuất xứ: Trung Quốc

Quy cách: Chai nhựa 500g

CÓ CHIẾT KHẤU HẤP DẪN VỚI ĐƠN HÀNG LỚN.

CÓ CHIẾT KHẤU HẤP DẪN VỚI ĐƠN HÀNG LỚN.

CHUẨN BỊ HÀNG NHANH CHÓNG.

CHUẨN BỊ HÀNG NHANH CHÓNG.

TƯ VẤN NHIỆT TÌNH, HỖ TRỢ TỐI ĐA.

TƯ VẤN NHIỆT TÌNH, HỖ TRỢ TỐI ĐA.

CUNG CẤP HÓA ĐƠN ĐỎ VAT HOẶC HÓA ĐƠN CỬA HÀNG.

CUNG CẤP HÓA ĐƠN ĐỎ VAT HOẶC HÓA ĐƠN CỬA HÀNG.

Sodium Hypochlorite là gì?

Trong hóa học Sodium hypochlorite còn được gọi là Natri hypochlorite. Còn trong đời sống chúng ta hay gọi là nước Javen. Đây là một hợp chất hóa học có công thức NaOCl hoặc NaClO. Ở dạng khan, hợp chất này thường có màu vàng lục nhạt không ổn định và ổn định khi được cất giữ lạnh. Natri hypochlorite thường gặp nhất ở dạng dung dịch loãng màu vàng lục nhạt.

NaOCl được tạo ra từ phản ứng hóa học từ Clo với dung dịch Natri Hydroxit. Hai chất phản ứng này là đồng sản phẩm chính từ hầu hết các tế bào Clo- kiềm. Trong quá trình sản xuất sẽ tạo ra 0,2% trọng lượng NaOH dư thừa. Vì vậy, trọng lượng riêng của NaClO sẽ dao động trong khoảng từ 1,160-120 gpl.
Loại hóa chất này có đặc tính ăn mòn nên có thể gây bỏng da, mắt khi tiếp xúc mà không có dụng cụ bảo hộ. Ngoài ra, khi trộn lẫn với các chất tẩy rửa khác như axit, amoniac có thể tạo ra khó độc gây kích ứng cho hệ hô hấp.

=> Phương trình hóa học: NaClO + 2HCl —> NaCl + Cl2 + H20

Quá trình sục khí Clo dư vào dung dịch NaOH tạo ra sản phẩm gồm NaCl + NaClO và nước chính là nước tẩy Javen.

=>Phương trình hóa học phản ứng như sau: Cl2+ 2NaOH→ NaCl + NaClO + H2O

Tính chất của Sodium Hypochlorite 

Tính chất vật lý

Natri hypoclorit (NaClO) khan có màu trắng, có mùi đặc trưng, tan được trong nước. Khối lượng riêng là 1.11g/cm3, điểm nóng chảy là 18∘C( ngậm nước). Nhiệt đô sôi 101∘C, độ hòa tan trong nước là 29,3g/100ml.

Dung dịch NaClO(nước Javen) có màu vàng nhạt, mùi hắc nồng. Thường được pha loãng ở tỷ lệ 10-12%.

Tính chất hóa học

➣ Phân hủy thành clorat hoặc oxy:

+ Trong dung dịch, ở một số điều kiện nhất định, anion hypochlorite cũng có thể tự oxy hóa thành clorua và clorat: 3ClO⁻ + H⁺ —> HClO₃⁻ + 2Cl⁻

+ Đặc biệt ở nhiệt độ cao nó sẽ phản ứng nhiệt phân thành natri clorat và natriclorua: 3NaClO—> 2NaCl + NaClO₃

➣ Oxy hóa kim loại:

+ Phản ứng không đồng nhất với các kim loại như kẽm tiến hành chậm để tạo ra oxit kim loại hoặc hydroxit: NaOCl + Zn—> ZnO + NaCl

➣ Phản ứng  với các axit khác:

+ Phản ứng với  axit axetic: phản ứng sẽ tạo ra axit hipoclorơ: NaClO + CH₃COOH—-> HClO + CH₃COONa

+ Phản ứng với axit clohidric để giải phóng khí Clo: NaClO + 2HCl—> Cl₂ + H₂ O + NaCl

Những ứng dụng natri hypochlorite  trong đời sống

Thứ #1: Dùng làm chất tẩy trắng

Ở dạng khan, natri hypochlorite là loại bột trắng, khi hòa tan trong nước được sử dụng làm chất tẩy trắng. Khi hòa tan trong nước, hợp chất này thường chiếm 3-8% thể tích, có độ kiềm mạnh và có thể gây kích ứng ra nếu không sử dụng đồ bảo hộ.
Natri hypochlorite hòa tan với nước tạo thành axit hypochlorous, HOCl, một chất axit yếu nhưng oxy hóa mạnh, có tác dụng tẩy trắng. Axit Hypochlorous có thể phản ứng với thuốc nhuộm trong quần áo, phá vỡ liên kết và ngăn phân tử hấp thụ ánh sáng nhìn thấy. Bụi bẩn hữu cơ khi tiếp xúc với hóa chất sẽ được hòa tan trong nước và không bay hơi, làm giảm mùi hôi và loại bỏ dễ dàng.

Thứ #2: Sử dụng khử trùng nước (đặc biệt là xử lý nước bể bơi)

Sodium Hypochlorite có hoạt động kháng khuẩn vì vậy nó có thể phản ứng với protein và DNA của vi khuẩn, cũng như phá vỡ các màng tế bào của chúng. Từ đó đem lại nguồn nước trong sạch cho bể bơi.
Việc khử trùng bằng nước Javen sẽ làm tăng pH của bể bơi, vì vậy ngay sau khi hoàn tất việc làm sạch cần tiến hành cân bằng lại PH cho bể bơi, sử dụng hóa chất pH-

Ngoài ra có thể sử dụng để khử trùng nước giếng hoặc các hệ thống nước sinh hoạt,…để hạn chế hạn chế các vi khuẩn, virus có hại cho sức khỏe.

➣ Các bước xử lý nước bể bơi sử dụng Javen:

Bước 1: Kiểm tra và cân bằng chỉ số pH cho bể bơi. Ngưỡng pH lý tưởng dao động từ 7,2-7,6 để hóa chất phát huy hiệu quả tốt nhất.
Bước 2: thực hiện châm NaClO pha theo đúng quy định liều lượng vào nước bể bơi.
Bước 3: Bật bơm ở chế độ Recirculation để hòa tan hóa chất. Chờ trong vòng 4-6 giờ đồng hồ.
Bước 4: Kiểm tra và cân bằng lại pH trong nước.

Thứ #3: Xử lý nước thải

Chúng được dùng để xử lý nước thải xyanua loãng, như chất thải mạ điện. Trong các hoạt động xử lý hàng loạt, NaClO đã được sử dụng để xử lý chất thải xyanua đậm đặc hơn.

Xyanua độc hại được oxy hóa thành cyanate( OCN⁻): CN – + OCl – → OCN – + Cl –

Ngoài ra, natri hypoclorit cũng thường được sử dụng để làm chất diệt khuẩn trong các ứng dụng công nghiệp để kiểm soát chất nhờn và sự hình thành vi khuẩn trong các hệ thống nước của các nhà máy điện, nhà máy bột giấy….

Thứ #4: Sử dụng để sát khuẩn Y tế

Được biết đến với khả năng sát khuẩn, natri hypochlorite được sử dụng rộng rãi trong các cơ sở chăm sóc sức khỏe trong nhiều môi trường khác nhau. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà nó được pha loãng theo nhiều nồng độ khác nhau. 

Chúng được ứng dụng trong giải phẫu nha khoa, diệt các vi khuẩn ở tủy răng hiệu quả. Nồng độ sử dụng ở mức 0,5% đến 5,25%. Nó cũng được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị nhiễm trùng da và mô có thể xảy ra do vết thương, vết viêm loét. Ngoài ra nó cũng được sử dụng trước và sau phẫu thuật để ngăn ngừa nhiễm trùng mạnh.

Thứ #5: Tẩy uế, khử mùi

Natri hypochlorite có đặc tính khử mùi, đi đôi cùng với khả năng làm sạch của nó. Nó có thể loại bỏ các vết bẩn, vết nấm mốc, và các vết ố do tanin trong trà để lại. Bụi bẩn hữu cơ khi tiếp xúc với hypochlorite sẽ hòa tan trong nước và không bay hơi, làm giảm mùi hôi và loại bỏ dễ dàng.

Lưu ý khi tiếp xúc hóa chất Sodium hypochlorite

Natri hypochlorite là một chất nguy hiểm và có tính ăn mòn. Vì vậy khi làm việc, tiếp xúc cần phải có các biện pháp an toàn để bảo vệ người lao động và môi trường.
Tuyệt đối không được uống vì sẽ gây oxy hóa các chất hữu cơ trong cơ thể tạo ra haloform (chất gây ra ung thư).
Hỗn hợp chất tẩy không được trộn lẫn với chất tẩy gia dụng khác vì có thể gây ra nguy hiểm.
Khi mua cần lưu ý chọn sản phẩm có bao bì ghi rõ ràng ngày sản xuất, nguồn gốc xuất xứ, thông tin cụ thể.
 

Thông số:

Clo hoạt tính ≥ 5.5%
Hàm lượng Fe ≤ 0.003%
Hàm lượng As ≤ 0.0005%
Hàm lượng Pb ≤ 0.002%

Sản phẩm liên quan

0979.518.693
Chat Messenger Chat Zalo