Nickel sulfate hexahydrate NiSO4.6H2O cas 10101-97-0
Thương hiệu: Fuchen
Liên hệ
1. Đặc tính hóa lý của Nickel sulfate hexahydrate
-
Nickel sulfate hexahydrate, còn được gọi là niken(II) sulfat hexahydrat, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học NiSO₄·6H₂O. Đây là một trong những dạng phổ biến của muối niken sulfat, thường được sử dụng trong nhiều ứng dụng công nghiệp và nghiên cứu.
-
Công thức hóa học: NiSO₄·6H₂O.
-
Khối lượng mol: 262.84 g/mol.
-
Trạng thái: Tinh thể màu xanh lá cây nhạt hoặc màu xanh dương nhạt.
-
Độ tan: Tan tốt trong nước; ít tan trong ethanol.
-
Điểm nóng chảy: Mất nước kết tinh ở khoảng 100°C, phân hủy ở nhiệt độ cao hơn.
-
Tỷ trọng: Khoảng 2.07 g/cm³.
-
Phản ứng với nước: Khi tan trong nước, nickel sulfate hexahydrate phân ly thành ion Ni²⁺ và SO₄²⁻.
-
Phản ứng với kiềm: Có thể phản ứng với các dung dịch kiềm mạnh để tạo thành niken(II) hydroxide.
-
Tính chất oxy hóa - khử: Nickel sulfate hexahydrate không phải là chất oxy hóa hay khử mạnh, nhưng niken trong hợp chất có thể tham gia vào nhiều phản ứng oxy hóa - khử khác nhau.
2. Ứng dụng của Nickel sulfate hexahydrate trong đời sống
-
Được sử dụng để bổ sung cho ion Ni2+ cho lớp mạ, tăng độ dẫn điện.
-
Chúng là sản phẩm phụ của công nghệ luyện đồng, được sản xuất bởi giải thể của kim loại niken hoặc niken oxi axit sulfuric.
-
Ứng dụng chúng để làm dung dịch điện ly bể mạ niken giúp tạo màu và cắn màu thuốc nhuộm,…
-
Ứng dụng rộng rãi trong ngành mạ điện, tổng hợp hữu cơ, kim loại màu cũng như trong làm thuốc nhuộm màu khác.
-
Hóa chất này còn được dùng trong sản xuất muối Niken, Pin Ni-Cd,…
-
Dung dịch nước của niken sunphat khi phản ứng với natri cacbonat sẽ tạo kết tủa là niken cacbonat, là tiền thân của chất xúc tác trên cơ sở niken và bột màu.
-
Sử dụng nhiều trong phòng thí nghiệm.
Quý khách quan tâm đến Nickel sulfate hexahydrate của HOAVIETCHEM, hãy gọi ngay đến số điện thoại 0979.518.693/ 0354.174.605 hoặc truy cập website https://thietbihoaviet.com.vn/ để được báo giá và tư vấn trực tuyến.