K4Fe(CN)6.3H2O (Potassium Fero Cyanide) - Xilong

Thương hiệu: Xilong TQ | Hóa chất, Thí nghiệm, 

Đánh giá

:

Giá

:

Liên hệ

Mô tả :

Tên sản phẩm: Potassium cyanide

Cas: 14459-95-1

Công thức hóa học: K4Fe(CN)6.3H2O

Xuất xứ: Trung Quốc

Quy cách: Chai nhựa 500g

 

CÓ CHIẾT KHẤU HẤP DẪN VỚI ĐƠN HÀNG LỚN.

CÓ CHIẾT KHẤU HẤP DẪN VỚI ĐƠN HÀNG LỚN.

CHUẨN BỊ HÀNG NHANH CHÓNG.

CHUẨN BỊ HÀNG NHANH CHÓNG.

TƯ VẤN NHIỆT TÌNH, HỖ TRỢ TỐI ĐA.

TƯ VẤN NHIỆT TÌNH, HỖ TRỢ TỐI ĐA.

CUNG CẤP HÓA ĐƠN ĐỎ VAT HOẶC HÓA ĐƠN CỬA HÀNG.

CUNG CẤP HÓA ĐƠN ĐỎ VAT HOẶC HÓA ĐƠN CỬA HÀNG.

Potassium cyanide hay còn gọi là Kali xyanua là hợp chất hóa học khá nguy hiểm nhưng cũng có nhiều ứng dụng trong đời sống.

1. Kali xyanua là gì?

Kali xyanua còn được biết đến với một số tên gọi khác như xyanua kali, potassium cyanide. Hợp chất này được tạo thành bởi 3 nguyên tố là Kali, Cacbon và Nito, chúng tồn tại ở dạng tinh thể không màu, có mùi rất giống quả hạnh nhân.

Công thức hóa học của Kali xyanua là KCN. 

Hợp chất này tan rất nhiều trong nước, có khả năng tạo ra các phức chất của vàng (Au).

2. Tính chất vật lý của hợp chất kali xyanua - Potassium cyanide

  • Chúng mang tinh thể màu trắng và thường ở dạng bột.
  • Nhiệt độ nóng chảy: 634 °C.
  • Khối lượng riêng: 1,52 g/cm3
  • Độ hòa tan (trong nước ở 25 °C): 71,6 g/100 g.
  • Phân tử khối: 65,12 đơn vị cacbon (đvC).
  • Không tan khi nhiệt độ môi trường dưới 0°.

3. Tính chất hóa học Potassium cyanide

Kali xyanua có tính hoạt động hóa học khá cao, cụ thể như sau:

  • Phản ứng dễ dàng với các axit để tạo thành axit xyanic - đây là chất độc dễ bay hơi.
  • Chúng đã từng được sử dụng trong công nghiệp tinh chế vàng.
  • Có tác dụng được với Cu theo phương trình phản ứng:

2Cu + 2H2O + 4KCN → H2 + 2KOH + 2K[Cu(CN)2]

4. Kali xyanua - Potassium cyanide điều chế như thế nào?

Kali Xyanua có thể được điều chế theo phương trình dưới đây. Tuy nhiên, đây chỉ mang tính chất tham khảo và khuyến cáo mọi người không thực hiện:

  • N2 + CH4 → HCN + NH3 → NH4CN + KOH → KCN + NH3 + H2O
  • 4C + K2CO3 + N2 → 3CO + 2KCN
  • H2O + K3[Fe(CN)6] → KCN + K2[Fe(H2O)(CN)5]

5. Kali xyanua - Potassium cyanide được dùng để làm gì?

Đây là một chất có khả năng tạo ra các phức chất của vàng (Au) hòa tan được trong nước (hiện nay rất ít những chất có khả năng đặc biệt này).

Do đó, Kali xyanua được dùng để:

  • Được sử dụng trong ngành kim hoàn để mạ hay đánh bóng bằng phương pháp hóa học.
  • Được sử dụng trong ngành khai thác các mỏ vàng để tách vàng ra khỏi quặng vàng.

6. Mức độ độc hại của Kali xyanua

- Kali xyanua là một chất độc được xếp vào hàng đầu trên thế giới với kha rnanwg gây chết người ở liều lượng rất thấp. Một người khỏe mạnh sẽ mất ý thức trong vòng 30 giây đến 2 phút sau khi ăn phải 200 - 250mg chất này, và sẽ tử vòng sau 3 giờ.

- 500g Kali xyanua có thể đủ sức giết chết 2500 người khỏe mạnh.

- Những biểu hiện của nhiễm độc kali xyanua:

+ Biểu hiện đầu tiên là sẽ có cảm giác nóng lưỡi, đau đầu, đau họng, kích thích, buồn nôn, đau bụng và thở gấp.

+ Sau 45 phút, nạn nhân sẽ rơi vào trạng thái hôn mê, sau khoảng 2 tiếng nếu không có bất kì biện pháp điều trị kịp thời nào thì có thể tử vong.

- Nếu không may bị nhiễm chất kịch độc này, mọi người cần hết sức bình tĩnh để xử lý và đưa nạn nhân đến bệnh viện càng sớm càng tốt.

Kali xyanua có thê rgaya chết người với một lượng nhỏ

7. Một số lưu ý để sử dụng Kali Xyanua an toàn

- Khi tiếp xúc với loại hóa chất này cần trang bị đầy đủ các dụng cụ bảo hộ an toàn lao động như: quần áo bảo hộ, găng tây, kính, khẩu trang chuyên dụng,...

- Kali Xyanua cần được bảo quản cẩn thận, để ở những nơi khô ráo, thoáng mát. tuyệt đối không để ánh nắng trực tiếp chiếu vào.

- Kho chứa hóa chất Potassium cyanide cần được đặt ở khu riêng biệt, tránh xa khu đông dân cư, các nguồn nước sinh hoạt, tránh rò rỉ hóa chất ảnh hưởng đến môi trường sống.

Sản phẩm liên quan

0979.518.693
Chat Messenger Chat Zalo