C4H4O6KNa (Sodium potassium tartrate tetrahydrate) - JHD/Sơn Đầu

Thương hiệu: Sơn Đầu TQ | Hóa chất, Thí nghiệm, 

Đánh giá

:

Giá

:

Liên hệ

Mô tả :

Tên sản phẩm: Sodium potassium tartrate tetrahydratet

Cas: 6381-59-5

Công thức hóa học: C4H4O6KNa

Xuất xứ: Trung Quốc

Quy cách: Chai nhựa 500g

CÓ CHIẾT KHẤU HẤP DẪN VỚI ĐƠN HÀNG LỚN.

CÓ CHIẾT KHẤU HẤP DẪN VỚI ĐƠN HÀNG LỚN.

CHUẨN BỊ HÀNG NHANH CHÓNG.

CHUẨN BỊ HÀNG NHANH CHÓNG.

TƯ VẤN NHIỆT TÌNH, HỖ TRỢ TỐI ĐA.

TƯ VẤN NHIỆT TÌNH, HỖ TRỢ TỐI ĐA.

CUNG CẤP HÓA ĐƠN ĐỎ VAT HOẶC HÓA ĐƠN CỬA HÀNG.

CUNG CẤP HÓA ĐƠN ĐỎ VAT HOẶC HÓA ĐƠN CỬA HÀNG.

Potassium Sodium Tartrate tetrahydrate – Xilong Trung Quốc

Potassium Sodium Tartrate tetrahydrate (Kali natri tartrat tetrahydrat), còn được gọi là muối Rochelle, là một muối kép của axit tartaric được điều chế lần đầu tiên (vào khoảng năm 1675) bởi một bác sĩ bào chế, Pierre Seignette, ở La Rochelle, Pháp.

Potassium sodium tartrate và monopotassium phosphate là những vật liệu đầu tiên được phát hiện thể hiện tính áp điện. Đặc tính này đã dẫn đến việc nó được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị thu nhận máy hát, micrô và tai nghe “pha lê” trong thời kỳ bùng nổ điện tử tiêu dùng sau Thế chiến II vào giữa thế kỷ 20. Các đầu dò như vậy có công suất đặc biệt cao với đầu ra hộp mực nhận điển hình là 2 volt trở lên.

Muối Rochelle dễ tan nên bất kỳ đầu dò nào dựa trên vật liệu sẽ bị hư hỏng nếu được bảo quản trong điều kiện ẩm ướt

Ứng dụng: Là hóa chất tinh khiết được sử dụng trong phòng phân tích, trong lĩnh vực y học, trường học, sản xuất mạ điện…
Khối lượng mol: 282.23 g/mol
Nhiệt độ nóng chảy: 70 – 80 ° C
pH: 7,0 – 8,5 (50 g / l, H₂O, 25 ° C)
Mật độ: 1000 kg / m3
Độ hòa tan: 630 g / l
Bảo quản: + 5 ° C đến + 30 ° C.

Sản phẩm liên quan

0979.518.693
Chat Messenger Chat Zalo