Potassium hydroxide (KOH) - JHD/Sơn Đầu Kali hiđroxit 

Thương hiệu: Sơn Đầu TQ | Hóa chất, Thí nghiệm, 

Đánh giá

:

Giá

:

Liên hệ

Mô tả :

Tên sản phẩm: Potassium hydroxide

Cas: 1310-58-3

Công thức hóa học: KOH

Xuất xứ: Trung Quốc

Quy cách: Chai nhựa 500g

CÓ CHIẾT KHẤU HẤP DẪN VỚI ĐƠN HÀNG LỚN.

CÓ CHIẾT KHẤU HẤP DẪN VỚI ĐƠN HÀNG LỚN.

CHUẨN BỊ HÀNG NHANH CHÓNG.

CHUẨN BỊ HÀNG NHANH CHÓNG.

TƯ VẤN NHIỆT TÌNH, HỖ TRỢ TỐI ĐA.

TƯ VẤN NHIỆT TÌNH, HỖ TRỢ TỐI ĐA.

CUNG CẤP HÓA ĐƠN ĐỎ VAT HOẶC HÓA ĐƠN CỬA HÀNG.

CUNG CẤP HÓA ĐƠN ĐỎ VAT HOẶC HÓA ĐƠN CỬA HÀNG.

1. Tổng quan về Kali hiđroxide

Kali hiđroxide (công thức hóa học: KOH) là một kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là potash ăn da. Đây  là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm và dễ hòa tan trong nước.Ở dạng dung dịch, KOH có khả năng ăn mòn thủy tinh, vải, giấy, da còn ở dạng chất rắn nóng chảy, nó ăn mòn được sứ, platin.

2. Đặc tính hóa lý của KOH

2.1 Tính chất vật lý 
•    Dạng: Khi ở dạng rắn, KOH thường xuất hiện dưới dạng tinh thể hoặc hạt.
•    Khối lượng riêng: Khoảng 2.12 g/cm³.
•    Điểm nóng chảy: Khoảng 360°C (680°F).
•    Điểm sôi: Khoảng 1320°C (2408°F).
•    Tính hòa tan: KOH rất dễ hòa tan trong nước, tạo thành dung dịch kiềm mạnh với pH cao. Sự hòa tan tạo ra nhiệt, làm tăng nhiệt độ của dung dịch.
•    Dung dịch KOH có tính kiềm mạnh, pH thường trên 13, và có khả năng phản ứng với các axit để tạo ra muối và nước.
•    Dung dịch KOH trong nước là một chất dẫn điện tốt do sự phân li thành ion kali (K⁺) và ion hydroxide (OH⁻).

2.2 Tính chất hóa học 
Là một bazơ mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.
•    Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với oxit axit như SO2, CO2
•    Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
•    Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit
•    Tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazơ mới và kim loại mới
•    Tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới
•    KOH là một bazơ mạnh, trong nước phân li hoàn toàn thành ion K+ và OH-
•    Phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…
•    Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính.

3. Hóa chất KOH được dùng để làm gì?

3.1 Ứng dụng của hóa chất KOH trong công nghiệp
•    Dùng để sản xuất chất tẩy rửa gia dụng: xà phòng mềm, dầu gội, chất tẩy trắng răng giả,..các chất tẩy rửa công nghiệp, vệ sinh chuồng trại
•    Sản xuất các hợp chất có chứa Kali như K2CO3. 
•    Trong sản xuất dầu diesel sinh học, KOH là nguyên liệu được sử dụng chính mặc dù giá thành mắc hơn sodium hydroxide NaOH.
•    Đối với công nghệ dệt nhuộm KOH là dung dịch để sản xuất thuốc nhuộm vải, len, sợi. Ngoài ra còn dùng để xử lý da các loại động vật để chuẩn bị cho công nghệ thuộc da. 
•    Trong công nghiệp luyện kim, hóa chất KOH  dùng để tẩy rỉ sét và xử lý bề mặt các kim loại và hợp kim không bị ăn mòn bởi KOH. Một ứng dụng phổ biến là dùng trong các nhà máy lọc dầu để loại bỏ hợp chất lưu huỳnh và các chất không cần thiết.
•    Được sử dụng để thực hiện những quá trình chiết tách mà Natri hidroxit không thể dùng được hoặc dùng được nhưng hiệu quả kém như chiết quặng dolomit để thu alumin

3.2 Ứng dụng của hóa chất KOH trong nông nghiệp
Kali Hydroxit được dùng để sản xuất phân bón. Điều chỉnh nồng độ pH chứa trong phân bón hóa học có tính axit như KH2PO4 trước khi mang đi sử dụng cho những giống cây trồng nhạy cảm với sự dao động của pH.
3.3 Ứng dụng của hóa chất KOH trong y tế
Hóa chất KOH dùng để chẩn đoán các bệnh về nấm và điều trị mụn cóc. Xác định một số loại nấm như gilled, boletes, polypores, địa y bằng cách nhỏ vài giọt dung dịch KOH nồng độ 3- 5% rồi quan sát sự thay đổi của màu sắc thịt nấm

4. Một số lưu ý khi sử dụng hóa chất KOH

4.1 Bảo vệ cá nhân
•    Đeo thiết bị bảo hộ: Sử dụng găng tay bảo hộ, kính bảo hộ và khẩu trang để bảo vệ da, mắt và hệ hô hấp khỏi bụi hoặc dung dịch KOH.
•    Sử dụng trang phục bảo hộ: Để tránh tiếp xúc trực tiếp với da, hãy mặc áo bảo hộ và quần dài khi làm việc với KOH.

4.2 Lưu trữ đúng cách
•    Bảo quản trong bao bì kín: Lưu trữ KOH trong bao bì kín và chắc chắn để tránh tiếp xúc với độ ẩm và không khí, vì KOH có thể hút ẩm từ không khí.
•    Nơi khô ráo và mát mẻ: Đặt KOH ở nơi khô ráo, mát mẻ, và tránh ánh sáng trực tiếp. Điều này giúp ngăn ngừa sự phân hủy và duy trì chất lượng của hợp chất.

4.3 Tránh tiếp xúc trực tiếp
•    Tránh tiếp xúc với da và mắt: KOH là chất ăn mòn mạnh và có thể gây kích ứng hoặc bỏng da và mắt nếu tiếp xúc trực tiếp. Trong trường hợp tiếp xúc, rửa ngay bằng nước sạch và tìm kiếm sự trợ giúp y tế nếu cần.
•    Tránh hít thở bụi hoặc hơi: Tránh hít phải bụi hoặc hơi của KOH, vì chúng có thể gây kích ứng đường hô hấp.

4.4 Sử dụng theo hướng dẫn
•    Tuân theo hướng dẫn: Khi sử dụng KOH trong các ứng dụng công nghiệp, hóa học hoặc chế biến thực phẩm, hãy tuân theo các hướng dẫn và liều lượng được khuyến cáo để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
4.5 Xử lý và vứt bỏ đúng cách
•    Xử lý chất thải: KOH không được đổ trực tiếp vào cống rãnh hoặc môi trường. Xử lý chất thải theo quy định về chất thải hóa học của địa phương để bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.
•    Xử lý sự cố: Trong trường hợp tràn đổ, hãy thu gom và xử lý KOH theo quy trình an toàn, và làm sạch khu vực bị ảnh hưởng bằng cách sử dụng các phương pháp phù hợp.

4.6 Hạn chế tiếp xúc với các chất không tương thích
•    Tránh tiếp xúc với axit mạnh: KOH có thể phản ứng với các axit mạnh để tạo ra nhiệt và các sản phẩm phụ. Đảm bảo không lưu trữ gần các chất hóa học khác mà KOH có thể phản ứng.
4.7 Kiểm tra định kỳ
•    Kiểm tra bao bì và điều kiện lưu trữ: Định kỳ kiểm tra bao bì và điều kiện lưu trữ của KOH để đảm bảo không có sự rò rỉ hoặc hư hỏng. Thay thế các bao bì hoặc sản phẩm hư hỏng kịp thời.

Quý khách hàng quan tâm đến Kali hiđroxide KOH của HOAVIETCHEM, hãy gọi ngay đến số điện thoại 0979.518.693/ 0354.174.605 hoặc truy cập website https://thietbihoaviet.come.vn/ để được báo giá và tư vấn trực tuyến.

Sản phẩm liên quan

0979.518.693
Chat Messenger Chat Zalo