Potassium Iodide (KI) - JHD/Sơn Đầu

Thương hiệu: Sơn Đầu TQ | Hóa chất, Thí nghiệm, 

Đánh giá

:

Giá

:

Liên hệ

Mô tả :

Tên sản phẩm: Potassium iodide

Cas: 7681-11-0

Công thức hóa học: KI

Xuất xứ: Trung Quốc

Quy cách: Chai thủy tinh 500g

 

CÓ CHIẾT KHẤU HẤP DẪN VỚI ĐƠN HÀNG LỚN.

CÓ CHIẾT KHẤU HẤP DẪN VỚI ĐƠN HÀNG LỚN.

CHUẨN BỊ HÀNG NHANH CHÓNG.

CHUẨN BỊ HÀNG NHANH CHÓNG.

TƯ VẤN NHIỆT TÌNH, HỖ TRỢ TỐI ĐA.

TƯ VẤN NHIỆT TÌNH, HỖ TRỢ TỐI ĐA.

CUNG CẤP HÓA ĐƠN ĐỎ VAT HOẶC HÓA ĐƠN CỬA HÀNG.

CUNG CẤP HÓA ĐƠN ĐỎ VAT HOẶC HÓA ĐƠN CỬA HÀNG.

Potassium iodide – Kali iodua là gì?

Potassium iodide là gì?
Potassium iodide là gì?

Kali iotua hay Potassium iodide với công thức hóa học là KI – Đây là hợp chất vô cơ giữa nguyên tố Kali và Iode. Potassium iodide là muối iođua phổ biến nhất trên thị trường. KI ít hút ẩm hơn so với NaI. Muối KI để lâu hoặc không nguyên chất thường có màu vàng.

Tên thường gọi: Potassium iodide, Hydroiodic acid, potassium salt; Iodide of potash; Potide;

Cấu tạo phân tử Kali iodua

Kali iodua là hợp chất ion, cấu trúc tinh thể ở dạng như muối ăn NaCl.

Cấu tạo phân tử Potassium iodide
Cấu tạo phân tử Potassium iodide

Đặc tính lý hóa của kali iotua

Tính chất vật lý

THUỘC TÍNH
CÔNG THỨC PHÂN TỬ KI
KHỐI LƯỢNG MOL 166,0028 g/mol
BỀ NGOÀI Chất rắn màu trắng
KHỐI LƯỢNG RIÊNG 3,123 g/cm3
ĐIỂM NÓNG CHẢY 681 °C (954 K; 1.258 °F)
ĐIỂM SÔI 1.330 °C (1.600 K; 2.430 °F)
ĐỘ HÒA TAN TRONG NƯỚC 128 g/100 ml (0 °C)
140 g/100 mL (20 °C)
176 g/100 mL (60 °C)
206 g/100 mL (100 °C)
ĐỘ HÒA TAN 2 g/100 mL (ethanol)
tan trong acetone (1,31 g/100 mL)
Tan ít trong ete, amoniac

Tính chất hóa học

Kali iotua bị oxi hóa thành iod tự do bởi các chất oxi hóa mạnh như axit sunfuric đặc, kali pemanganat, khí clo:

    • 4 KI + 2 CO2 + O2 → 2 K2CO3 + 2 I2

Phản ứng này dùng để phân tách iod từ khoáng chất thiên nhiên.

Cũng giống như các muối iodua khác, KI tạo muối triiođua I3- khi xử lý với I2:

    • KI(l) + I2 (r) → KI3 (l)

Potassium iodide cũng được sử dụng trong việc tráng phim:

    • KI(l) + AgNO3 (l) → AgI(r) + KNO3 (l)

Phản ứng oxy hóa khử khi cho KI tác dụng với K2SO3.

    • 2KI + SO3 → I2 + K2SO3
    • 2KI + 2FeCl3 → 2FeCl2 + I2 + 2KCl

Phương trình hóa học hữu cơ

    • KI + CH3CH(Br)CH2(Br) → KBr + IBr + CH2=CHCH3

 

Tham khảo thêm: KH2PO4 là gì? Tính chất, cách điều chế & công dụng của hóa chất

 

Điều chế Potassium iodide như thế nào

KI được điều chế bằng phản ứng giữa KOH và iốt: 6KOH + 3I2 → 5KI + KIO3 + 3H2O

Ngoài ra, ta còn thấy nhiều phương trình phản ứng khác mà KI (kali iotua) là sản phẩm như: 

    • K2[HgI4] → 2KI + HgI2
    • I2 + 2K → 2KI
    • 2KOH + ZnI2 → 2KI + Zn(OH)2
    • 2KOH + FeI2 → 2KI + Fe(OH)2 ( Điều kiện phản ứng là trong môi trường N2)

Ứng dụng của Potassium iodide 

Ứng dụng của Potassium iodide 
Ứng dụng của kali iotua

Potassium iodide ứng dụng trong y học

Kali iotua là một hợp chất hóa học được sử dụng trong thuốc men và thực phẩm chức năng. KI được sử dụng để điều trị cường giáp, cấp cứu phơi nhiễm phóng xạ, bảo vệ tuyến giáp khi tiếp xúc với một số dược phẩm phóng xạ.

Ở các nước đang phát triển KI được dùng để điều trị nấm da và bệnh nấm. Ngoài ra còn được dùng để bổ sung cho người bị thiếu Iot, thông qua đường miệng.

Dung dịch Lugol có màu nâu sẫm, trong, mùi iốt, bao gồm iốt (4,5-5,5g /100 ml), Kali Iodua (9,5 – 10.5g /100 ml) và nước tinh khiết. Lugol có khả năng diệt khuẩn và kháng nấm hiệu quả. Nó được sử dụng như một chất khử trùng và là nguồn iốt chuẩn bị trong giải phẫu tuyến giáp.

Kali iotua ứng dụng trong sinh học

KI còn được sử dụng trong nuôi cấy mô tế bào thực vật. Liều lượng sử dụng trong môi trường MS là 0.83mg/L.

Potassium iodide trong công nghiệp

Potassium iodide được sử dụng trong nhiếp ảnh. 

Những lưu ý của Potassium iodide

Những lưu ý của Potassium iodide
Những lưu ý của Potassium iodide

Tính nguy hại của hóa chất Potassium iodide 

Hóa chất có thể gây độc cho thận, gan, hệ thần kinh trung ương. Tiếp xúc nhiều lần và kéo dài hóa chất sẽ gây tổn thương cho các cơ quan trong cơ thể.

    • Tiếp xúc với mắt: nguy hại, gây kích ứng.
    • Nuốt phải: nguy hại.
    • Hít phải: nguy hại. Tiếp xúc quá liều với hóa chất có thể gây kích ứng cho hệ hô hấp.
    • Tiếp xúc với da: nguy hại. Tiếp xúc lâu dài với hóa chất có thể gây bỏng và viêm da.

Biện pháp sơ cứu 

    • Tiếp xúc với mắt: Kiểm tra và loại bỏ bất kỳ kính sát tròng. Khi bị tiếp xúc với mắt, phải rửa mắt ngay với nhiều nước ít nhất trong 15 phút, có thể sử dụng nước lạnh. Gặp bác sĩ chuyên khoa.
    • Tiếp xúc với da: Rửa ngay vùng nhiễm bẩn với nhiều nước, có thể sử dụng nước lạnh, xoa kem làm mềm da, gọi sự trợ giúp từ y tế.
    • Hít vào: Nếu ngừng thở, thực hiện hô hấp nhân tạo cho nạn nhân, nới lỏng quần áo, cổ áo, thắt lưng, cà vạt… Gọi cấp cứu ngay. Nếu thở khó khăn, cần cung cấp oxy cho nạn nhân. Cần sự trợ giúp từ y tế.
    • Nuốt vào: Tránh để nạn nhân nôn mửa trừ khi có sự trợ giúp của y tế, không bao giờ sử dụng miệng để hô hấp nạn nhân. Nếu nuốt phải lượng lớn, cần gọi cấp cứu ngay. Nới lỏng quần áo, cổ áo, thắt lưng, cà vạt…

Những chú ý khi bảo quản và sử dụng hóa chất

Những lưu ý của Potassium iodide
Những lưu ý của Potassium iodide

Lưu ý với nguy cơ cháy: Vì kali iotua là chất dễ oxi hóa nên khi gần vật liệu dễ cháy, potassium iodate được nung nhiệt có thể thải ra khí rất độc.

Lưu ý với nguy cơ nổ: Có thể gây phản ứng nổ với than hoạt tính + ozone; arsenic; carbon; hosphorus; sulfur; muối kiềm hydrua; kim loại kiềm thổ hydrua; antimony sulfide; sulfide; kim loại cyanide; metal thiocyanate; mangan oxide.

Bảo quản, sử dụng: Để xa nguồn nhiệt, nguồn gây cháy và các vật liệu dễ cháy. Không được nuốt, hít bụi hóa chất. Trang bị trang phục bảo hộ thích hợp. Trong trường hợp thiếu thông thoáng, mang mặc nạ hô hấp phù hợp. 

Sản phẩm liên quan

0979.518.693
Chat Messenger Chat Zalo